29 thg 11, 2010

Xoa bóp, bấm huyệt

Xoa bóp, bấm huyệt không đúng cách gây tổn hại cho sức khỏe

Xoa bóp, bấm huyệt là một phương pháp chuyên ngành vật lý trị liệu có từ ngàn năm. Xoa bóp nhằm phục hồi sức khỏe sau một ngày làm việc mệt nhọc hoặc phục hồi bệnh lý. Đối với những người bị mệt mỏi cơ bắp, tay chân bải hoải, nhức mỏi, đau đầu, đau lưng, căng thẳng trí óc... xoa bóp có thể giúp thư giãn, minh mẫn hơn. Tuy nhiên, thực tế có những người sau khi xoa bóp, xông hơi không những không khỏe ra mà còn bầm tím người, thậm chí ê ẩm hơn. Nguyên nhân thường do nhân viên thiếu chuyên môn xoa bóp, bấm huyệt không đúng cách và không phù hợp với thể trạng từng bệnh nhân. Do vậy xoa bóp, xông hơi không đúng cách có thể gây tai biến có hại cho sức khỏe.
Những điều nên tránh khi xoa bóp và xông hơi:
- Không đi xoa bóp khi đã uống rượu - bia hoặc đang bị sốt, viêm nhiễm: bệnh nhân say rượu hay sốt quá cao đều có thể bị xỉu trong phòng xông hơi hoặc gặp nhiều tai biến khác. Trường hợp bệnh nhân bị viêm nhiễm, sốt cao, khối u, nhiễm trùng, có những vết da lở loét... đều có thể làm lây nhiễm cho người khác.
- Không nên thực hiện những động tác như di cột sống lưng, giậm trên lưng cả người. Những động tác "thô bạo" này dễ gây tai biến, thậm chí gãy xương sườn, chấn thương cột sống... Nhất là đối với những bệnh nhân bị loãng xương.
- Ngoài ra, những người bị suy tim, tăng huyết áp cũng cần cẩn thận, tốt nhất là không nên đi xoa bóp.

- Việc giác hơi, cạo gió lề đường, tay ngang hoặc những cơ sở thiếu vệ sinh có thể bị phỏng nhiễm trùng, chưa kể những trường hợp có thể nhiễm viêm gan siêu vi, HIV...
- Nhiều người muốn giảm béo phì một cách nhanh chóng bằng cách xông hơi thật lâu, cho mồ hôi ra thật nhiều là không nên. Nguyên tắc xông hơi chỉ khoảng 10 phút. Nếu xông hơi lâu và nhiều quá sẽ dẫn đến tình trạng mất nước, choáng, xỉu, phải cấp cứu.
(Theo Bác sĩ Ngọc Quang // Báo Sức khỏe và Đời sống)

24 thg 11, 2010

Đuôi mở rộng tệp tin (File extention)

Danh mục các định dạng file (vần A)

.2GR: Một loại file cho phép Windows hiển thị text và hình họa trong chế độ chuẩn trên các máy tính 286 và 386 trước đây.
.386: File trao đổi, cho phép máy tính chạy trong chế độ tăng cường (enhanced) nhằm sử dụng được Windows với bộ nhớ ảo.
.3GR: Một loại file cho phép Windows hiển thị text và hình họa trong chế độ tăng cường trên các máy tính 386, 486, hoặc Pentium.
.906: Định dạng cho máy vẽ Calcomp.
.A3W: Loại file dành cho ứng dụng MacroMedia Authorware của Windows 3.5.
.ABK: Dành cho sao lưu tự động AutoBackup và trình thiết kế Corel Draw.
.ABR: Dành cho tính năng Brush trong Adobe Photoshop.
.ACL: Công cụ tăng tốc độ bàn phím Keyboard Accelerator và Corel Draw 6.
.ACM: File thư mục hệ thống Windows.
.ACV: Drivers cho việc nén và giải nén file tiếng trên hệ điều hành OS/2.
.AD: After Dark, một chương trình lưu màn hình screensaver có thể đặt cho hiển thị ngẫu nhiên nhiều dạng khác nhau hết cái này sang cái khác.
.ADB: 1. Cơ sở dữ liệu thiết bị Appointment DataBase của máy HP 100LX. 2. File kiểu chữ chính dùng ngôn ngữ Ada.
.ADD: Driver cho bộ điều hợp trên OS/2.
.ADM: Module đa lớp của AfterDark.
.ADR: Loại file thuộc trình sắp xếp ngẫu nhiên AfterDark Randomizer.
.ADS: Loại file thông số kỹ thuật, dùng ngôn ngữ Ada.
.AFM: Hệ thống font Metrics của Adobe, thuộc nhóm 1.
.AG4: Thuộc chương trình Access G4.
.AI: Thuộc chương trình Adobe Illustrator.
.AIF: Định dạng file trao đổi tiếng Audio Interchange, còn gọi là AIFF. Định dạng này do Apple phát triển để lưu trữ những dữ liệu nhạc và nhạc cụ chất lượng cao, chạy trên cả PC và Mac.
.aiff: Định dạng file trao đổi tiếng Audio Interchange không nén, cũng do Apple phát triển để lưu trữ những dữ liệu nhạc và nhạc cụ chất lượng cao, chạy trên cả PC và Mac, sử dụng QuickTime hoặc Sound Player.
.ALL: File thư viện chữ viết và nghệ thuật Arts and Letters Library.
.ANI: File dùng cho con trỏ sinh động (animated).
.ANS: Định dạng text ANSI.
.API: Giao diện ứng dụng - giữa hệ điều hành và các chương trình ứng dụng trong hệ thống.
.APP: Ứng dụng cả gói của MacroMedia Authorware.
.ARC: Dạng file ARC hay ARC+ nén.
.arj: Một định dạng nén xuất hiện ở châu Âu và được giải mã bằng unArjMac, DeArj và SITEX10.EXE (win). Đây là những phần mở rộng ở cuối một tên file (đuôi file), biểu thị file đó thuộc định dạng nào. Thông tin đuôi file được hệ điều hành sử dụng để mở ra chương trình phù hợp khi bạn click vào tên file. Ví dụ: *.txt là loại file chữ viết và được xử lý bằng một chương trình văn bản tương ứng.
.ART: Một loại file nghệ thuật có trong các chương trình vẽ hình.
.ASC: Dạng file text ASCII (American Standard Code) biểu thị bằng các con số từ 0 đến 127 và được dịch sang mã nhị phân 7 bit.
.ASF: Dạng file hoạt động suốt Active Streaming của chương trình xử lý web HoTMetaL Pro.
.ASM: Dạng file cho mã nguồn kết hợp Assembly Source Code.
.ASP: Dạng văn bản có các script nhúng thuộc ứng dụng chủ (Active Server Page) của Microsoft.
.AST: File hỗ trợ (Assistant file) của chương trình Claris Works (Apple cung cấp). File này dẫn dắt người sử dụng đi qua từng thao tác bằng cách đặt ra một loạt câu hỏi và rồi sử dụng câu trả lời để thực hiện nhiệm vụ. File Assistants trong Claris Works có thể được dùng để tạo ra những thứ hữu ích như lịch, bản tin, văn phòng phẩm, nhãn mác và sổ địa chỉ, để ghi chú cuối trang trong một file và để tìm kiếm văn bản...
.ATT: Định dạng do tập đoàn điện tín Mỹ AT&T sử dụng.
.AU: Dạng file tiếng dùng trên máy tính chạy hệ điều hành của Sun Microsystems hoặc UNIX.
.AVI: Định dạng này (Audio Video Interleaved) là loại file nghe nhìn của Microsoft, tương tự như MPEG và QuickTime. Trong AVI, các yếu tố hình và tiếng được xen lẫn.
.AVS: Loại file sao chép hình video của Intel.

Đuôi mở rộng tệp tin (File extention)

Common File Extensions

0-9
.0 File containing information on hard disk compressed with DoubleSpace.
.123 Spreadsheet file in Lotus 123.
.4th Source file in Forth.
 

A
.a Source file in Macintosh Assembly.
.ad Screensaver file in After Dark.
.ada Source file in Ada.
.ai Vector graphic file in Adobe Illustrator.
.aif See .aiff.
.aifc See .aiff.
.aiff Audio file in the Apple Audio Interchange Format originally used on -Apple and Silicon Graphics (SGI) computers.
.ani Animated cursor file in Microsoft Windows 9x and Windows NT.

 

Animation file.
.aol File related to America Online.

.aps Source file in Microsoft Visual C++.
.arc Archive file compressed with ARC.
.arj Archive file compressed with ARJ.
.asc ASCII text file.

File encrypted with PGP (Pretty Good Privacy).


.asf File in Microsoft Advanced Streaming Format.

.asm Source file in Assembler.
.asp File in Active Server Page format, generally found on the World Wide Web.
.atm File in Adobe Type Manager.

.au Sound file, generally on UNIX systems or the World Wide Web.
.avi Audio visual interleaved data file in the Microsoft
 

RIFF format.
 

B
.bac See .bak.
.bak Backup file.
.bas Source file in Basic.
.bat Batch program file.
.bfc Briefcase file in Microsoft Windows 9x.
.bin Archive file compressed with MacBinary.- Binary file.
.bk See .bak.

.bmk Bookmarked file.
.bmp Raster graphics file stored in bitmap format.
.box Mailbox file in Lotus Notes.
 

C
.c Source file in C.
.c++ Source file in C++.
.cab Microsoft cabinet file—multiple files compressed into one and-extractable with the extract.exe utility.
.cas Comma-delimited ASCII text file.

.cb Clean boot file in Microsoft Windows.
.cbl Source file in Cobol.
.cca E-mail message in Lotus cc:mail.
.cda CD audio track.
.cdf File in Microsoft Channel Definition Format.-File in Common Data Format.
.cdi File in Phillips Compact Disk Interactive format.

.cdr Vector graphics file in CorelDraw.
.cgi File containing Common Gateway Interface scripts, generally for use on the World Wide Web.
.cgm Vector graphics file in Computer Graphics file format.

.chk Portions of unidentifiable files saved in Windows by the Disk
 

Defragmentor or ScanDisk utilities.

.chm File containing compiled HTML.

.cil Microsoft Clip Gallery download package.
.class Class file in Java.
.clp Temporary file created by Microsoft Windows Clipboard utility.
.cmd Command file in Windows NT, OS/2, MS-DOS, and CP/M.
.cmf File in Corel file.
.cob Source file in Cobol.
.com Command file or program.
.cpl Control Panel file in Microsoft Windows 9x.
.cpp Source file in C++.
.crt Certificate file.
.css Cascading Style Sheet file, generally used in conjunction with Web sites.
.csv Comma-delimited text file.

.ct Graphics file in Paint Shop Pro.
.cur Cursor file in Windows.
.cxx Source file in C++.
 

D
.dat Data file.
.dbf Database in dBASE and FoxPro.
.dcr Multimedia file in Macromedia Shockwave.
.dib Graphics file in Device Independent Bitmap format.
.dif File in Data Interchange Format.
.dll Dynamic-link library file.
.doc Document file in Microsoft Word.
In the past, document file in Adobe FrameMaker or WordStar.
Document file formatted for a word processor.

.dos MS-DOS–related files in Microsoft Windows 9x.

.dot Document template in Microsoft Word.
.drv Device driver.
.dtd Document Type Definition file in SGML or XML.
.dtp Document file in Microsoft Publisher or PublishIt!
.dv Video file.
.dvi Document file in TEX Device Independent File format.
 

E
.emf File in Enhanced Windows file format.
.eml Mail message in Microsoft Outlook Express.
.eps Encapsulated PostScript file.
.exe Exeable program or file.
 

F
.F Source file in Fortran.
.F77 Source file in Fortran 77.
.F90 Source file in Fortran 90.
.fax Fax file in many Fax programs.
.fdf File in Adobe Acrobat Forms.
.fla Movie file in Macromedia Flash.
.fli Animation file in AutoDesk FLIC file.
.flf Device driver in OS/2.
.fm Document file in Adobe FrameMaker.
.fon System font file in Windows.
.for Source file in Fortran.
.fp File in FileMaker Pro.
.fpt See .fp.
.frm Document file in Adobe FrameMaker.
 

G
.gid Index file in Windows 9x.
.gif Raster image file in GIF format.
.giff See .gif.
.gtar UNIX archive file compressed in GNU tar utility.
.gz UNIX archive file compressed by gzip.
.gzip See .gz.
 

H
.h Header file.
.hdf File in Hierarchical Data Format.
.hex File encoded with Macintosh BinHex utility.
.hlp Help file in Microsoft Windows.
.hqx File encoded with BinHex utility.
.htm See .html.
.html HTML file, most commonly used as a Web page.
 

I
.ico Icon file in Microsoft Windows 9x.
.iff Image or sound file in IFF format.

Data file on Amiga systems.


.image Image file in Macintosh Disk Image format.

.inf Device information file, which contains scripts used to control hardware operations.
.ini In MS-DOS and Windows 3.x, an initialization file, which contains user preferences and startup information about an application program.

.ins File containing InstallShield install script.
.isu File containing InstallShield uninstall script.
 

J
.jas Image file in JAS format.
.jav See .java.
.java Source file in Java.
.jff See .jpg.
.jfif See .jpg.
.jpe See .jpg.
.jpeg See .jpg.
.jpg Graphic image file encoded in the JPEG File Interchange Format.
.js Source file in JavaScript.
 

L
.l Source file in LISP.
.latex Text file in LaTeX.
.lha Archive file compressed with LZH.
.lib Library file in many programming languages.
.lnk Short file in Windows 9x and Windows NT 4.
.log Log file.
.lsp Source file in LISP.
.lzh See .lha.
 

M
.mac Image file in MacPaint.
.mak Project file in Microsoft Visual Basic or Microsoft Visual C++.
.man Manual page in UNIX.
.mbox Mailbox file in BSD UNIX.
.mbx Address file in Microsoft Outlook.
Mailbox file in Eudora.
.mcw Document file in Microsoft Word for the Macintosh.
.mdb Database in Microsoft Access.
.mic Image file in Microsoft Image Composer.
.mid Music file in MIDI format.
.midi See .mid.
.mime File encoded in MIME format.
.moov Video file in Apple QuickTime.
.mov See .moov.
.movie See .moov.
.mp2 Audio file compressed and encoded according to the MPEG Audio Layer-2 standard.
.mp3 Audio file compressed and encoded according to the MPEG Audio Layer-3 standard.
.mpe See .mpg.
.mpeg See .mpg.
.mpg Compressed video and audio file in MPEG format.
.mpp Graphics file in CAD format.

File in Microsoft Project.

 

N
.msg E-mail message in Microsoft Outlook.
.ncb File in Microsoft Developer Studio.
.ncf Command file in Novell NetWare.
.ncf Temporary file created by Microsoft Windows Clipboard utility.
.net Network configuration file.
.newsrc Setup file for UNIX-based newsreaders.
.nlb Data file in Oracle 7.
.nlm Module file in Novell NetWare.
.nsf Database in Lotus Notes.
.nws News message file in Microsoft Outlook Express.
 

O
.obd File in Microsoft Office Binder.
.ocx Microsoft OLE control.
.ole Microsoft OLE object.
.opt See .ncb.
 

P
.p Source file in Pascal.
.p65 Document file in PageMaker 6.5.
.pab Address book file in Microsoft Outlook.
.pcd Image file in Kodak Photo-CD.
.pcl File in Hewlett-Packard Printer Control Language.
.pcx Bitmapped image file in PC Paintbrush.
.pdf Document file encoded in Adobe Portable Document Format.
.pgp File encrypted in PGP (Pretty Good Privacy).
.pic Image file in PC Paint format.
 

See .pict.

.pict Image file in the Macintosh PICT.

.pl Source file in Perl.
.png Bitmap image file in PNG format.
.pps Image file in Paint Shop Pro.

Slide show file in Microsoft PowerPoint.


.ppt Presentation file in Microsoft PowerPoint.

.prc Text or program file for 3Com PalmPilot.
.prg File in Microsoft FoxPro, Ashton-Tate dBase, or CA Clipper.
.ps PostScript printer file.
.psd Image file in Adobe PhotoShop.
.pst Personal File Folder file in Microsoft Outlook.
.pub Document file in Ventura Publisher, Adobe PageMaker, or Microsoft Publisher.
.pwd Document file in Microsoft Pocket Word for handheld and palm-size computers.
.pwl Password file in Microsoft Windows 9x.
.pxl Spreadsheet file in Microsoft Pocket Excel for handheld and palm-size computers.
 

Q
.qic Backup file in Microsoft Backup.
.qif See .qti.
.qt See .qtm.
.qti Image file in Apple QuickTime.
.qtif See .qti.
.qtm Movie file in Apple QuickTime.
.qts See .qti.
.qtx See .qti.
.qxd Document file in QuarkXPress.
 

R
.ra Sound file in RealAudio.
.ram file in RealAudio.
.ras Raster image bitmap on Sun systems.
.rast See .ras.
.raw Bitmap file in RAW format.
.rdf Resource Description Framework file in XML.
.rgb See .raw.
.rif Bitmap file in RIFF format.
.riff See .rif.
.rle Bitmap file in RLE compression scheme.
.rm Video file in RealAudio.
.rtf Document file in Rich Text Format.
 

S
.s Source file in Assembler.

Source file in Scheme.


.sam Document file in Lotus Ami Professional.

.sav Saved file in many games.

Saved backup file.


.scc File in Microsoft SourceSafe.

.scd File in Microsoft Schedule+.
.scr Screensaver file in Microsoft Windows.
.sea Self-extracting Macintosh archive file compressed with StuffIt.
.set File set in Microsoft Backup.
.sgm File in SGML.
.sgml See .sgm.
.shtml File in HTML format that has SSI (server side includes).

Secure file in HTML.


.sig Signature file for e-mail or Internet newsgroup use.

.sit Macintosh archive file compressed with StuffIt.
.sm Source file in Smalltalk.
.snd Interchangeable sound file format used on Sun, NeXT, and Silicon Graphics computers, consisting of raw audio data preceded by a text identifier.

Sound resource file on the Macintosh.


.spl File in Macromedia Shockwave Flash.

.sql Query or report file in SQL.
.stm See .shtml.
.sun Raster graphics file in Sun systems.
.swa Audio file in Macromedia Shockwave.
.swf File in Macromedia Shockwave Flash.
.swp Swap file in Microsoft Windows.
.sys System configuration file.
 

T
.tar Uncompressed UNIX archive in tar format.
.taz UNIX archive file in Gzip or tar format.
.tcl Source file in TCL.
.tga Bitmap file in Targa format.
.tif Bitmap images in TIFF format.
.tiff See .tif.
.tmp Temporary file in Windows.
.tsv Tab separated values file.
.ttf TrueType font file.
.txt ASCII text file.
 

U
.udf Database file in Microsoft Windows NT.
.uri File containing list of URIs.
.url Short file on the Internet for a URL.
.uu See .uud.
.uud Binary file that has been translated into ASCII format using uuencode.
.uue File that has been decoded from ASCII format back into binary format using uudecode.
 

V
.vbx Custom control in Microsoft Visual Basic.
.vda See .tga.
.vp Document file in Ventura Publisher.
.vrm See .vrml.

Source file in Visual ReXX.


.vrml A 3-D graphics file in VRML.

.vst Bitmap image file in Targa.
.vxd Virtual device driver in Microsoft Windows.
 

W
.wab E-mail file in Microsoft Outlook Express.
.wav Sound file stored in waveform (WAV) audio format.
.wmf Vector image file encoded as a Microsoft Windows file.
.wp Document file in Corel WordPerfect.
.wp6 Document file in Corel WordPerfect 6.x.
.wpd See .wp.
.wpg Graphic file in Corel WordPerfect.
.wps Document file in Microsoft Works.
.wri Document file in Microsoft Write.
.xls Spreadsheet file in Microsoft Excel.
.z UNIX file archive compressed with gzip.
.Z UNIX file archive compressed with compress utility.
.zip Archive file compressed in ZIP format with PKZIP or WinZip.
.zoo Archive file compressed with zoo.

(Nguồn: buiminhpha)

20 thg 11, 2010

FairStars Audio Converter Pro 1.24 (030910)

FairStars Audio Converter Pro 1.24 (030910)
FairStars Audio Converter Pro - một công cụ chuyển đổi file âm thanh chuyên nghiệp cho phép bạn chuyển đổi nhiều định dạng âm thanh khác nhau...

Photobucket


FairStars Audio Converter Pro có thể chuyển đổi các file WAV, RealMedia(RM, RA, RMJ, RAM, RMJ, RMVB), AIF, AIFF, AIFC, AU, Creative VOC, PVF, PAF, IFF, SVX, APE, FLAC, OGG, VQF, MP1, MP2, MP3, MP4, M4A, M4B, AAC, AMR, AWB, WMA, WMV, ASF sang định dạng WMA, MP3, AAC, M4A, AMR, AWB, VQF, OGG, FLAC, APE, WAV.

Với chương trình này bạn có thể chuyển đổi nhiều file trong một lô duy nhất, bất kể nguồn của chúng và các định dạng đích. Ngoài ra FairStars Audio Converter Pro cũng bao gồm một trình chơi sẵn có. Việc chuyển đổi định dạng âm thanh được thực hiện mà không tạo ra bất kỳ file tạm thời nào, cho phép chuyển đổi với tốc độ cao. Hơn nữa, FairStars Audio Converter Pro còn hỗ trợ các thẻ ID3 cũng như sự tiêu chuẩn hóa (điều chỉnh âm lượng).

Một số tính năng chính của chương trình:
- Tốc độ chuyển đổi nhanh, việc chuyển đổi được thực hiện trực tiếp
- Chuyển đổi hàng loạt các file âm thanh
- Hỗ trợ kéo thả file và thư mục
- Hỗ trợ điều chỉnh âm lượng tự động
- Phát lại các định dạng âm nhạc phổ biến bằng trình chơi nhạc có sẵn
- Di chuyển hoặc sao chép các file đầu ra bằng cửa sổ Output dễ dàng
- Hộp thoại đầu vào file giống như Explorer
- Giao diện thân thiện người dùng, dễ sử dụng

Link download
FS: http://www.fileserve.com/file/CRh9HXu
MU: http://www.megaupload.com/?d=CDHYZLQJ

3 thg 11, 2010

Viêm khớp Gút (Gout)




MỘT SỐ HÌNH ẢNH:





KHÁI QUÁT

Gút là một bệnh lí do rối loạn chuyển hóa protein trong cơ thể, một bệnh lí quan trọng trong nhóm bệnh lí khớp do tinh thể.
Quá trình chuyển hóa Protein bất thường trong cơ thể đã làm gia tăng quá mức lượng a.uric trong máu, điều này dẫn đến sự lắng đọng các tinh thể urate trong các mô của cơ thể, trong đó có khớp. Dẫn đến viêm khớp.
Viêm khớp Gút không khó chẩn đoán. Dễ kiểm soát do đáp ứng tốt với điều trị, nhưng đòi hỏi việc tuân thủ điều trị một cách tích cực ngay từ đầu. Trong đó, việc kiểm soát chế độ dinh dưỡng đóng một vai trò rất quan trọng.

DỊCH TỄ
Thường gặp ở nam giới, tỉ lệ khoảng 90%.
Đa số khởi phát sau tuổi 40.

NGUYÊN NHÂN
Trên 90% không xác định được nguyên nhân. Nhưng các yếu tố về gia đình, lối sống có vai trò quan trọng.
Một số ít các trường hợp do bệnh lí thận, bệnh lí huyết học, do dùng thuốc kháng lao, thuốc chống ung thư, thuốc lợi tiểu ...

CƠ CHẾ BỆNH SINH
A.uric là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa acid nhân trong cơ thể. Bình thường nồng độ a.uric trong máu < 7mg/dl và lượng a.uric được thải qua nước tiểu > 800 mg/24 giờ.
Tăng sản xuất a.uric hoặc giảm đào thải a.uric qua nước tiểu hoặc kết hợp cả hai sẽ làm cho lượng a.uric máu vượt quá 7mg/dl dẫn đến việc hình thành các tinh thể muối urate. Các tinh thể này lắng đọng ở khớp gây viêm khớp, lâu dần dẫn đến phá hủy khớp.

LÂM SÀNG
Diễn biến tự nhiên của bệnh Gút qua 3 giai đoạn:

Tăng a.uric máu không triệu chứng có thể kéo dài 10 - 30 năm cho đến khi xuất hiện cơn Gút cấp đầu tiên. Không có bằng chứng về tổn thương cơ quan trong thời gian này.
Cơn Gút cấp thường diễn ra đột ngột, với biểu hiện đau dữ dội kèm theo sưng, đỏ, nóng vùng khớp. Diễn biến nhanh, tiến triển tối đa trong khoảng 24 - 48 giờ. Điều trị thích hợp triệu chứng giảm nhanh, nhưng thậm chí không điều trị, sưng đau khớp cũng tự hết trong vòng 1 - 2 tuần.
Cơn Gút đầu tiên thường chỉ xảy ra ở 1 khớp, hơn một nửa số bệnh nhân có biểu hiện ở khớp bàn ngón I bàn chân, còn lại có thể gặp ở khớp cổ chân, khớp gối, gót chân. Các khớp cổ tay, bàn tay, khuỷu thường bị ở giai đoạn sau. Có thể kèm theo sốt, ớn lạnh, mệt mỏi ...

Khoảng cách giữa cơn Gút đầu tiên và thứ 2 có thể từ vài tháng đến vài năm thậm chí là trên 10 năm. Theo thời gian các cơn Gút cấp xảy ra thường xuyên hơn, ít cấp tính, thời gian kéo dài, số lượng khớp viêm nhiều hơn và không tự khỏi.
Thời kỳ giữa các cơn Gút cấp, các khớp viêm trước đó hoàn toàn không sưng đau, nhưng các tinh thể urate trong dịch khớp vẫn tiếp tục lắng đọng và có thể xuất hiện hạt Tophy trên Xquang.

CHẨN ĐOÁN
* Tiêu chuẩn ARA 1968 (Bennett PH):
1. Tìm thấy tinh thể urate trong dịch khớp hoặc trong tổ chức.

2. Hoặc có từ 2 trong số các tiêu chuẩn sau:
. Có tiền sử chắc chắn và/hoặc quan sát thấy trên 2 đợt sưng đau cấp ở một khớp. Khởi đầu đột ngột, đau dữ dội và mất đi trong vòng 2 tuần.
. Có tiền sử chắc chắn và/hoặc quan sát thấy một cơn viêm cấp đáp ứng với tiêu chuẩn 1 ở khớp bàn ngón chân cái.
. Có hạt tophy ở vành tai hoặc quanh khớp.
. Đáp ứng đặc hiệu với Colchicine (trong vòng 48 giờ) hiện tại hoặc trong tiền sử.

* Tiêu chuẩn Wallace SL.et al, 1977:
1. Tiền sử có một cơn viêm khớp cấp. Theo sau là giai đoạn không triệu chứng.
2. Hiện tượng viêm đáp ứng tốt với Colchicine (trong vòng 48 giờ) và không viêm khớp khác trong ít nhất 7 ngày.
3. A.Uric máu > 7 mg/dl).

* Tiêu chuẩn của ILAR và Omeract năm 2000:
- Hiện diện tinh thể urate trong dịch khớp. Hoặc
- Hiện diện tinh thể urate trong hạt Tophy, xác định bằng phương pháp hóa học hoặc kính hiển vi phân cực.

Hoặc
- có 6/12 dấu hiệu lâm sàng, xét nghiệm và Xquang dưới đây:

1. Có nhiều hơn một cơn viêm khớp cấp tính.
2. Viêm tiến triển tối đa trong vòng 1 ngày.
3. Viêm 1 khớp.
4. Đỏ vùng khớp.
5. Sưng đau khớp bàn ngón, ngón I.
6. Viêm khớp bàn ngón chân, ngón I một bên.
7. Viêm khớp cổ chân một bên.
8. Hạt Tophy.
9. Tăng a.uric máu > 7mg/dl
10. Sưng khớp không đối xứng.
11. Nang dưới vỏ xương, không khuyết xương.
12. Cấy vi sinh dịch khớp âm tính trong quá trình viêm.

ĐIỀU TRỊ
1. Mục đích điều trị:
- Giảm đau nhanh và an toàn.
- Ngăn ngừa các cơn gút cấp.
- Ngăn ngừa sự hình thành hạt Tophy và sự hủy hoại khớp.
- Kiểm soát các bệnh lí kết hợp.

2. Phương pháp điều trị:
- Tiết chế dinh dưỡng: Hạn chế các thức ăn chứa nhiều nhân purin như thịt bò, thịt chó ... + nội tạng động vật như tim, gan, thận, ruột, huyết...trứng vịt lộn. Hạn chế rượu bia.
- Điều trị triệu chứng bằng các thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid hoặc steroid trong một số chỉ định cụ thể.
- Điều trị giảm a.uric máu. Mục tiêu giảm nồng độ a.uric máu < 5mg/dl.

3. Thuốc cụ thể:
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Là thuốc chủ yếu điều trị cơn Gút cấp, do tác dụng giảm đau tốt. Khởi đầu với liều tối đa, giảm liều khi triệu chứng giảm. Trong 3 ngày đầu nên sử dụng đường tiêm, sau đó chuyển sang đường uống. Các thuốc hay dùng:
. Diclofenac 50 mg, 75mg: 150 - 200 mg/ngày.
. Piroxicam 20 mg: 20 - 40 mg/ngày.
. Meloxicam 7,5 mg: 7,5 - 15 mg/ngày.
. Celecoxib 200 mg: 200 - 400 mg/ngày.
.....
- Trước đây Colchicine được coi là thuốc đặc hiệu trong điều trị Gút (đặc biệt là Gút cấp) và được đưa vào trong tiêu chuẩn để chẩn đoán Gút cấp do đáp ứng tốt của bệnh với thuốc. Hiện nay Colchicine không còn là lựa chọn đầu tay trong điều trị Gút cấp do tác dụng giảm đau kém hơn so với NSAIDs và có nhiều tác dụng phụ trên đường tiêu hóa, nhưng nó vẫn được sử dụng để ngăn ngừa các cơn Gút cấp khi bắt đầu sử dụng các thuốc hạ a.uric máu.

Colchicine 1mg: 3mg - 6mg/ngày trong ngày đầu, 1mg - 2mg trong các ngày tiếp theo.

- Thuốc kháng viêm steroid: 
Sử dụng trong trường hợp có chống chỉ định hoặc dùng không hiệu quả với NSAIDs, Colchicine. Thường dùng Prednisolon, Methylprednisolon, Triamcinolone uống hoặc tiêm. Khởi đầu với liều 20 - 40 mg/ngày, giảm dần liều, ngưng trong vòng 1 - 2 tuần. Có thể tiêm trực tiếp vào khớp trong trường hợp viêm 1 khớp.

- Thuốc giảm tổng hợp a.uric:
. Allopurinol: Khởi đầu 100 mg/ngày, tăng dần, tối đa 800mg/ngày.
. Febuxostat(Uloric/Takeda): 80 - 120 mg/ngày, tăng liều sau mỗi 2 tuần nếu cần. (Mới được FDA công nhận. Hiện tại chưa có mặt chính thức tại thị trường VN)

- Thuốc tăng thải a.uric:
. Probenecid: Khởi đầu 250 mg × 2 lần/ngày, tăng dần, tối đa 2000 mg/ngày.
. Sulfinpyrazon: Khởi đầu 50 mg × 2 lần/ngày, tăng dần, tối đa 800 mg/ngày

BS. NGUYỄN ANH MINH

2 thg 11, 2010

Bệnh gút và cách phòng tránh


Bệnh nhân gút không nên ăn nhiều thịt bò.
Sau một bữa tiệc thịnh soạn với đầy rượu thịt, nếu có cơn đau dữ dội nổi lên ở các khớp, nhiều khả năng là bạn đã bị bệnh gút (thống phong). Bệnh xuất hiện do hàm lượng axit uric trong máu tăng cao, triệu chứng điển hình là nổi u cục hoặc viêm ở các khớp.  
Tiến sĩ Nguyễn Thị Bay, Đại học Y dược TP HCM, cho biết, các u cục có đường kính từ vài mm đến nhiều cm, không đau, thường xuất hiện ở khớp ngón chân, cổ chân, khuỷu tay, cổ tay, sụn vành tai... Đôi khi, chỗ da bọc khối u bị loét và chảy nước vàng. Còn tình trạng viêm thường xuất hiện ở các khớp bàn chân, bàn tay, cổ tay, khuỷu tay, đầu gối, diễn tiến chậm và gây đau nhẹ (trừ những cơn đau cấp sau bữa ăn có nhiều rượu thịt).
Bệnh gút tiến triển trong 10-20 năm. Đến giai đoạn cuối, bệnh nhân mất khả năng vận động, có nhiều biến chứng ở thận, suy kiệt dần, có thể dẫn đến tử vong.
Để phòng tránh và hạn chế sự phát triển của bệnh gút, cần kiêng rượu và các chất kích thích như cà phê, ớt. Hạn chế dùng bia và các thức ăn nhiều đạm như thịt đỏ, phủ tạng động vật, hải sản. Nên ăn nhiều hoa quả và rau; uống các loại nước khoáng thiên nhiên chứa bicarbonat. Ngoài ra, cần tránh làm việc quá sức và ăn uống quá mức, không để cơ thể bị nhiễm lạnh hoặc táo bón.
Những người bị gút có thể làm giảm triệu chứng bệnh bằng cách hái lá sake già để nấu nước uống thay trà hằng ngày (hoặc nhúng lá tươi vào nước sôi rồi đem phơi khô, nấu lấy nước uống).
Thanh Niên

Bệnh gút

Một bức tranh biếm họa 1799 mô tả bệnh gút

Bệnh gút (gout) hay còn gọi là thống phong, là một loại viêm khớp, thường gặp ở nam giới. Phần lớn các bệnh nhân gút được chẩn đoán là nam giới tuổi trung niên có cơn gút cấp trên một tiền sử bệnh tiềm ẩn và phần lớn bệnh nhân có uống rượu thường xuyên.

Nguyên nhân

Trong bệnh gút, viêm xảy ra do các tinh thể nhỏ của một chất gọi là acid uric lắng đọng trong khớp. Có nhiều nguy cơ lắng đọng nếu nồng độ acid uric cao trong cơ thể. Uric axit là một chất thải hình thành bởi sự phá hủy tự nhiên chất purin trong cơ thể (chất purin có trong các tế bào của cơ thể).

Gout là một bệnh lý rối loạn chuyển hóa purine làm tăng acid uric máu dẫn đến ứ đọng tinh thể muối urate tại khớp gây viêm khớp, biểu hiện lâm sàng đặc trưng là sưng, nóng, đỏ, đau dữ dội tại một hay nhiều khớp. Đa phần bệnh nhân khi điều trị dứt được cơn đau đều tự cho là đã khỏi bệnh mà không biết rằng bệnh vẫn đang âm thầm tiến triển. Nếu không được điều trị tiếp tục, các cơn đau sẽ xuất hiện trở lại ngày càng nhiều và nặng hơn, giai đoạn muộn hơn có thể xuất hiện những u, cục gọi là hạt tophi xung quanh khớp, ảnh hưởng rất lớn đến thẩm mỹ, có nguy cơ gây biến dạng khớp và có thể dẫn đến tàn phế.

Nguy cơ mắc bệnh

Đàn ông có nhiều khả năng mắc bệnh gút hơn phụ nữ. Các yếu tố nguy cơ khác bao gồm béo phì, tiền sử gia đình, bệnh thận, huyết áp cao, hội chứng chuyển hóa, nghiện rượu và sử dụng của một số thuốc (aspirin, thuốc lợi tiểu).

Triệu chứng

Giai đoạn đầu tiên thường là không có bất kỳ triệu chứng nào ngoại trừ nồng độ acid uric trong máu cao. Các triệu chứng đầu tiên thường gặp là ngón cái sưng đỏ và đau nhức. Và thường có đau các khớp bao gồm các khớp mắt cá chân, bàn chân, đầu gối, cổ tay, khuỷu tay và khớp nhỏ của bàn tay. Các tinh thể acid uric gây viêm khớp, dẫn đến sưng đỏ, nóng, đau, và cứng khớp. Hầu hết các bệnh nhân có các cơn đau tái phát trong vòng 2 năm. Nếu không chữa trị, trong giai đoạn sau, các cơn đau khớp cấp gây tổn thương nhiều khớp, làm tổn thương khớp, mất vận động, đau mãn tính và hình thành cục tophi (tinh thể urate lắng đọng trong mô mềm).


Photobucket Photobucket Photobucket

Chẩn đoán

Gút thường được chẩn đoán lâm sàng bằng cách chọc hút dịch khớp và tìm tinh thể acid uric dưới kính hiển vi. Trong cơn gút cấp, nồng độ acid uric máu có thể bình thường, do đó không thể sử dụng xét nghiệm máu để loại trừ chẩn đoán gút cấp. Tuy nhiên, có thể giám sát nồng độ acid uric máu để theo dõi hiệu quả của phương pháp điều trị thể hiện ở nồng độ urate trong máu giảm.

Điều trị

Sau khi đã chẩn đoán xác định, sẽ chỉ định dùng thuốc trong điều trị cơn gút cấp. Đối với hầu hết các bệnh nhân, thuốc tốt nhất trong cơn gút cấp là thuốc kháng viêm không phải Steroid (NSAID). Có thể sử dụng thuốc thay thế NSAIDs là colchicine dùng 2-3 lần / ngày. Đôi khi, steroid được sử dụng để điều trị bệnh gút. Nếu các cơn gút cấp xảy ra thường xuyên và nặng hơn, cần can thiệp y tế kịp thời.

Phòng tránh

Nếu bạn đang thừa cân hay béo phì thì việc giảm cân qua ăn uống lành mạnh và thường xuyên hoạt động thể chất là điều rất quan trọng. Nghiên cứu cho thấy giảm cân có thể làm giảm nồng độ acid uric và giảm xuất hiện các cơn gút cấp. Nếu bạn nghiện rượu, bạn nên giảm hoặc ngưng hoàn toàn. Uống nhiều bia hoặc rượu mạnh làm tăng cơ hội mắc bệnh gút. Bạn nên uống ít nhất 2-3 lít nước mỗi ngày vì nó giúp loại bỏ acid uric trong cơ thể. Ăn thực phẩm có nhiều purin (như cá cơm, cá mòi, ngỗng,...) cũng có thể gây tăng acid uric. Những người mà ăn nhiều hải sản và thịt (đặc biệt là thịt nội tạng như gan, thận, não, tim) cũng có nguy cơ mắc bệnh gút.

(Nguồn Wikipedia, Ảnh sưu tầm)

Mất hồn

Sexy dancing

Clip Hài

1 thg 11, 2010

Cách chữa bệnh hôi nách

Cơ thể có hai loại tuyến mồ hôi. Tuyến mồ hôi nước chiếm đa số ở khắp nơi, nằm rải rác trên da, nhiều nhất ở lòng bàn tay, bàn chân và trán. Tuyến mồ hôi nhày có ở nách, vùng sinh dục, chỉ bắt đầu phát triển từ tuổi dậy thì, hoạt động mạnh trong độ tuổi sinh đẻ và giảm hoạt động khi nhiều tuổi. Mồ hôi nhày ngoài thành phần giống như mồ hôi nước còn có thêm glycogen, cholesterol... Nhiều nhà y học cho rằng ở những người hôi nách có sự cấu tạo đặc biệt của thành phần mồ hôi và chất bã gồm quá nhiều các hợp chất amoniac, acid béo có trọng lượng phân tử thấp... Sự phân hủy tổ chức đã bị ngấm mồ hôi bởi các vi khuẩn, nấm tạo nên một tổ hợp mùi ở nách rất khó ngửi.

Hiện nay chưa có thuốc nào chữa khỏi dứt điểm, chỉ có các thuốc hạn chế hôi nách. Có thể dùng:

- Hóa chất bôi xoa tại chỗ: Tắm, lau rửa thường xuyên hai bên hố nách, sau đó lau khô, bôi vào nách dung dịch formol 3% có tác dụng diệt khuẩn, chống nấm, hoặc dùng dung dịch acid cromic 5% làm cho các tuyến mồ hôi ở nách teo lại giảm bài tiết.

- Trapha: Là dạng thuốc bột gồm có đồng sulfat, kẽm oxyd và kali nhôm sulfat khan. Sau khi tắm, lau khô, rắc hoặc xoa thuốc vào hai bên nách 1-2 lần/ngày. Thuốc có tác dụng làm giảm bài tiết của tuyến mồ hôi nhày, thực hiện liên tục hai tuần sẽ có hiệu quả.

- Uống chlorophyl: Dạng viên bao đường do Áo sản xuất, 50 mg/viên. Chlorophyl có tác dụng khử các mùi khó chịu, liều thường dùng là 1-4 viên/ngày. Thuốc không độc, không có tác dụng phụ khó chịu, có thể tăng liều không giới hạn (tùy theo trường hợp khuyến cáo khi cần thiết) mà không có hại. Sau khi uống 30 phút có thể giảm được mùi khó chịu. Uống liên tục 30 ngày cho đến khi hết mùi hôi thì thôi. Nếu vẫn còn mùi hôi thì dùng tiếp một đợt nữa.

- Tiêm toxin botulinum: Không cần tiêm vào sâu đến tận lớp cơ (như dùng điều trị thẩm mỹ) mà chỉ tiêm ở lớp da nông vùng nách 1-2 lần/năm. Cách này chưa áp dụng ở Việt Nam.

Hiện nay trên thị trường có nhiều loại mỹ phẩm khử mùi hôi nách với các tên thương mại DR.Pauls, Deodorant... ở dạng phun hơi, sáp, hay bi lăn. Công thức của loại này gồm có chất diệt vi khuẩn, chất làm giảm tiết mồ hôi (muối nhôm, acid tanic) và các hoạt chất bắt giữ mùi hôi. Chúng tác dụng với các chất có mùi hôi ở nách tạo thành một hợp chất không có mùi. Dùng phun xịt, hoặc lăn vào nách 2 lần/ngày, khi bớt thì dùng duy trì ngày một lần.

Ngoài ra, trong nhân dân có kinh nghiệm dùng phèn chua phi lên tán thành bột xát vào nách khử mùi hôi; hoặc dùng gừng gió (còn gọi gừng rừng, gừng dại) khô tán bột mịn (20 g), trộn đều với long não (4 g), xoa vào nách 2 lần/ngày.

HH.
(Sưu tầm)

Chết vì bú sữa mẹ


Miễn bình lựng